Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là khi doanh nghiệp của bạn sau một thời gian hoạt động, khi công ty có sự thay đổi về thành viên, cổ đông hay thay đổi chiến lược kinh doanh là điều thường thấy khi mà thị trường luôn biến động như hiện nay. Thay đổi để đáp ứng với kinh tế thị trường,tìm đến các cơ hội kinh doanh mới cho công ty,đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật doanh nghiệp,đội ngũ chuyên viên của công ty Luật Khánh Phong có rất nhiều kinh nghiệm trong các vấn đề về thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp,nên quý khách có thể yên tâm khi đến với dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của chúng tôi, mọi công tác chuẩn bị giấy tờ, soạn hồ sơ và tiến hành các thủ tục hành chính sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng nhất với mức chi phí vô cùng hợp lý.

Bài viết mới:

Căn cứ pháp lý chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

–Luật doanh nghiệp 2014

-Nghị định hướng dẫn doanh nghiệp(nghi-dinh-so-78-2015-nd-cp-ve-dang-ky-doanh-nghiep)

Các loại hình chuyển đổi

  • Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên,công ty TNHH hai thành viên
  • Chuyển đổi loại hình Công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên,công ty cổ phần
  • Chuyển đổi loại hình Công ty TNHH hai thành viên thành công ty TNHH một thành viên.công ty cổ phần
  • Chuyển đổi loại hình Công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên, công ty TNHH một thành viên;

Điều 196. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

  1. Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thì thực hiện theo quy địnhcủapháp luật về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
  3. a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
  4. b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  5. c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
  6. d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
  7. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanhtrongthời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  8. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
  9. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 197. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:
  2. a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp tương ứng của tất cả các cổ đông còn lại;
  3. b) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
  4. c) Công ty chỉ còn lại một cổ đông trong thời gian vượt quá thời hạn yêu cầu số lượng tối thiểu công ty cổ phần theo quy định tại Điều 110 của Luật này.
  5. Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư bằng cổ phần, phần vốn góp quy trình tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
  6. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và xảy ra trường hợp điểm c khoản 1 Điều này, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại Cơ quan đăng kýkinhdoanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  7. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế,hợp đồnglao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
  8. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trênCơ sởdữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 198. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo phương thức sau đây:
  2. a) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
  3. b) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời với huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  4. c) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời với chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần của toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  5. d) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạnkếthợp các phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
  6. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,kể từngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  7. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
  8. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 199. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn

  1. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Có đủ cácđiềukiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này;
  3. b) Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đốivớitrường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
  4. c) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  5. d) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

đ) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

  1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
  2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trênCơ sởdữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

  • Biên bản họp về việc chuyển đổi;
  • Quyết định về việc chuyển đổi;
  • Giấy đề nghị thay đổi loại hình Công ty;
  • Danh sách Thành viên/Cổ đông Công ty;
  • Dự thảo Điều lệ Công ty chuyển đổi
  • Các tài liệu cần thiết khác;

Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp qua các bước sau:

Bước 1:Soạn thảo hồ sơ

Bước 2:Nộp hồ sơ tại Phòng đăng kí kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.

Bước 3:Căn cứ vào giấy hẹn nhận kết quả chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của công ty Luật Khánh Phong:

– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động chuyển đổi t
– Tư vấn về việc sắp xếp, cơ cấu lại nhân sự trong công ty khi tiến hành việc chuyển đổi
– Tư vấn về việc thành lập công ty cổ phần như: tên công ty, trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề tỷ lệ sở hữu vốn của từng cổ đông, mệnh giá cổ phần
-Tư vấn về việc thành lập công ty  như:tên công ty,vốn điều lệ.nghành nghề kinh doanh.
– Tư vấn về cơ cấu, tổ chức hoạt động của công ty cổ phần,công ty TNHH 1 thành viên,TNHH hai thành viên – Tư vấn về pháp lý sau khi tiến hành việc chuyển đổi: thông báo cho khách hàng, ngân hàng, thuế, môt bên thứ ba có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của công ty được chuyển đổi
– Tư vấn các vấn đề về thuế liên quan đến hoạt động chuyển đổi công ty như: thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp.
Hãy liên hệ đến tổng đài hoặc email của Luật Khánh Phong nếu bạn còn cảm thấy vướng mắc để được tư vấn miễn phí,giải quyết nhanh chóng,uy tín,

BÌNH LUẬN