Thành lập công ty cổ phần là gì? Thành lập công ty cần những hồ sơ gì?

Doanh nghiệp thành lập mới cần làm những thủ tục gì?
Doanh nghiệp thành lập mới cần làm những thủ tục gì?

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay và là loại hình doanh nghiệp duy nhất được quyền phát hành cổ phiếu và được huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Với những ưu điểm tuyệt vời đó thì công ty cổ phần là hình thức công ty nhiều tổ chức, cá nhân lựa được để phát triển sự nghiệp. Nếu bạn đang có ý định thành lập công ty cổ phần nhưng lại lúng túng trong các bước làm hồ sơ thì hãy tham khảo những thủ tục thành lập công ty cổ phần sau đây.

Bài viết mới:

1. Định nghĩa Công ty cổ phần là gì.

Bạn đang có ý định thành lập công ty cổ phần hoặc muốn chuyển đổi từ loại hình công ty hiện tại thành công ty cổ phần? Nhưng bạn lại chưa nắm rõ và định hình được công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là gì? loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay. Loại hình doanh nghiệp này xuất hiện từ chính nhu cầu khách quan phát triển kinh tế – xã hội cần có sự liên kết vốn. Trên thị trường đây là doanh nghiệp duy nhất có quyền phát hành cổ phiếu và được tham gia thị trường chứng khoán để huy động vốn.

Cái nhìn từ phía nhà đầu tư thì loại hình doanh nghiệp này cho phép họ được chia sẻ rủi ro trong kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận cao hơn. Công ty cổ phần đang là lựa chọn của nhiều nhà đầu tư.

Công ty cổ phần

Công ty CP là một loại hình công ty, trong đó Vốn Điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là: Cổ phần được thành lập và tồn tại độc lập trong đó.

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Đặc điểm Công ty Cổ Phần

  • Công ty CP phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị & Giám đốc (TGĐ).
  • Công ty CP có trên 11 Cổ đông phải có Ban kiểm soát.
  • Các Cổ đông của Công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản vay, nợ và các Nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty của mình.
  • Các Cổ đông của Công ty có quyền tự do chuyển nhượng Cổ phần của mình cho người khác.
  • Công ty CP có số lượng Cổ đông tối thiểu là 3 Cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Công ty CP có quyền phát hành Cổ phiếu theo quy định của Pháp luật.

Ưu điểm của Công ty Cổ phần

Với Chế độ TNHH: Công ty CP chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản vay, nợ trong phạm vi số vốn góp vào của các Cổ đông. Do đó, mức độ rủi ro của các Cô đông là không cao.

Công ty CP có lĩnh vực hoạt động kinh doanh đa dang, nhiều ngành, nghề.

Công ty CP có cơ cấu vốn rất linh hoạt tạo điều kiện cho nhiều người cùng đầu tư, góp vốn vào Công ty.

Công ty CP có quyền phát hành Cổ phiếu nên có khả năng huy động vốn rất lớn.

Trong Công ty CP: Việc chuyển nhượng vốn tương đối dễ dàng. Do đó, Đa số các đối tượng công dân đều có quyền tham gia đầu tư vào Công ty CP. Kể cả các cán bộ công chức cũng được quyền mua Cổ phiếu của Công ty CP.

Nhược điểm của Công ty Cổ phần

Vì có lượng Cổ đông lớn, nhiều người không hề quen biết và có thể xuất hiện các nhóm Cổ đông đối kháng nhau về lợi ích dẫn đến việc quản lý và điều hành Công ty CP gặp phải nhiều khó khăn và phức tạp hơn các loại hình doanh nghiệp khác.

Công ty CP cũng phải chịu sự quản lý, giám sát, ràng buộc chặt chẽ hơn của Pháp luật trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là về chế độ Tài chính, Kế toán của Công ty.

 

2. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần

Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị.

Các thành viên Hội đồng quản trị độc lập sẽ thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.

Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch HĐQT hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người ĐDTPL của công ty;

Trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch HĐQT là người ĐDTPL của công ty.

Trường hợp có hơn một người ĐDTPL, thì Chủ tịch HĐQT và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc sẽ là người ĐDTPL của công ty.

3. Các loại cổ phần của công ty cổ phần

Theo quy định Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.

Phân loại cổ phần

  • Cổ phần ưu đãi của công ty có loại sau:
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

Quy định về cổ phần

  • Theo quy định chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
  • Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau thời gian 03 năm, CPUĐ biểu quyết của cổ đông sáng lập sẽ được chuyển đổi thành CP phổ thông.
  • Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, CPUĐ hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định/ do Đại HĐCĐ quyết định.
  • Mỗi CP của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu có các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
  • Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. CPUĐ có thể chuyển đổi thành CP phổ thông theo Nghị quyết của Đại HĐCĐ.

4. Thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu bao nhiêu vốn?

Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh thì sẽ có số vốn tương ứng.

– Công ty của bạn lựa chọn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì trong luật không quy định mức vốn tối thiểu cần thiết để đăng ký thành lập công ty cổ phần. Để thuận tiện cho quá trình làm việc với các đối tác sau này thì doanh nghiệp không nên khai số vốn quá ít, nên kê khai phù hợp với thực tế để thuận tiện cho giao dịch kinh doanh.

– Còn nếu công ty cổ phần của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động thì vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp chính là bằng với quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

5. Thời gian thành lập công ty cổ phần bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014: Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

6. Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu cổ đông?

Số thành viên trong đội ngũ cổ đông đóng vai trò quyết định đến loại hình doanh nghiệp mà bạn được phép đăng ký kinh doanh. Luật doanh nghiệp đã quy định: Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tối thiểu từ 3 cá nhân/tổ chức trở lên (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật bên ngoài), Công ty cổ phần không giới hạn tối đa số lượng cổ đông, các cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số cổ phần đã bỏ tiền ra mua.

  • Nếu các bạn đã có ít nhất 03 cổ đông (cổ đông ở đây có thể là cá nhân hoặc tổ chức) có ý định thành lập công ty cổ phần thì bạn đã đủ điều kiện ban đầu để lựa chọn loại hình doanh nghiệp cổ phần này để thành lập công ty cổ phần.
  • Nếu chỉ có 1 thành viên duy nhất (thành viên ở đây có thể là cá nhân hoặc tổ chức) thì bạn có thể lựa chọn để thành lập công ty TNHH Một thành viên.
  • Nếu bạn lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân thì chỉ cần 1 thành viên duy nhất là cá nhân là đủ điều kiện thành lập.
  • Còn nếu có tối thiểu từ 2 thành viên trở lên thì có thể lựa chọn loại hình công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Do vậy tùy vào tình hình thực tế và số lượng thành viên của bạn để có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp ưng ý và phù hợp nhất.

7. Các thủ tục cần phải làm khi thành lập công ty cổ phần.

Giấy tờ thành lập công ty cổ phần

  • Những giấy tờ mà doanh nghiệp phải chuẩn bị để phục vụ cho quá trình thành lập công ty cổ phần bao gồm:
  • 03 bộ CMND/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng thời hạn không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn.
  • Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.
  • Điều lệ công ty cổ phần
  • Danh sách cổ đông góp vốn

Kê khai thông tin thành lập công ty cổ phần

  • Tên công ty cổ phần.
  • Địa chỉ công ty cổ phần.
  • Ngành nghề lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh. Nếu doanh nghiệp bạn đăng ký vốn điều lệ trên 10 ty thì lệ phí môn bài 3 triệu/ năm, vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì lệ phí môn bài phải đóng là 2 triệu/ năm.
  • Người đại diện pháp lý theo pháp luật. Có thể là một trong số các cổ đông hoặc lựa chọn một người khác nằm ngoài danh sách cổ đông góp vốn.

Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần

Hồ sơ các bước thành lập công ty cổ phần năm 2019 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, thông tin, giấy tờ thành lập công ty cổ phần như đã nêu ở trên.

Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh/ thành phố sở tại.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).

Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp và thông báo mẫu dấu với cổng thông tin đăng ký quốc gia.

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.

Bước 8: Thực hiện đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng chữ ký điện tử (Bạn bắt buộc phải mua chữ ký số điện tử để thực hiện đóng thuế này)

Bước 9: Thực hiện khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn và cuối cùng là xuất hóa đơn VAT ở cơ quan thuế sở tại.

Bước 10: Doanh nghiệp thực hiện báo cáo thuế, làm hồ sơ sách theo tháng, quý, năm.

– Bắt đầu từ thời điểm này trở về sau, doanh nghiệp bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn thực hiện báo cáo thuế hoặc sử dụng dịch vụ thuê kế toán thuế.

Lưu ý dành cho doanh nghiệp: Báo cáo thuế định kỳ là công việc quan trọng và bắt buộc phải thực hiện trong quá trình hoạt động doanh nghiệp. Bravolaw Dịch Vụ Nhanh Gọn – Tiết Kiệm Thời Gian. Thời gian thực hiện: Tùy theo loại hình dịch vụ mà Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện.

Chi phí: Là sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác và bền vững giữa Bravolaw và Quý khách hàng, sao cho đạt được HIỆU QUẢ công việc TỐT NHẤT.

BÌNH LUẬN