Dịch vụ Thành lập Công ty, Doanh Nghiệp trọn gói

Thành lập công ty, Doanh Nghiệp - Luật Khánh Phong
Thành lập công ty, Doanh Nghiệp

Thành lập công ty, Doanh Nghiệp là bước khởi đầu của mỗi cá nhân khi có nhu cầu mở rộng , phát triển kinh doanh. Bạn muốn xây dựng thương hiệu do mình làm chủ, bạn muốn mở rộng kinh doanh trên danh nghĩa công ty để có thể ký được nhiều hợp đồng lớn với khách hàng và tạo dựng niềm tin, uy tín cho khách hàng của mình. Bạn nên mở cho mình một công ty để phục vụ tốt nhất cho mục đích hoạt động kinh doanh.

Tại sao bạn nên Thành lập công ty/ Doanh Nghiệp?

  • Thành lập công ty giúp bạn dễ dàng kinh doanh hơn
  • Bạn sẽ có cho mình một thương hiệu riêng
  • Thực hiện kinh doanh đúng pháp luật , Luật Doanh Nghiệp
  • Bạn có thể xuất hóa đơn VAT cho khách hàng của mình
  • Hơn nữa bạn có thể Phát triển kinh doanh một cách nhanh chóng.
  • Nắm bắt được nhiều cơ hội hơn trong hoạt động kinh doanh
Giải đáp mọi thắc mắc về thành lập công ty
Giải đáp mọi thắc mắc về thành lập công ty

Các khó khăn vướng mắc gặp phải khi thành lập công ty?

  • Bạn không hiểu về các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty
  • Bạn không biết nên chuẩn bị những giấy tờ gì?
  • Hồ sơ thủ tục thành lập công ty như thế nào? Nộp hồ sơ thủ tục ở đâu? Cơ quan nào giải quyết
  • Thành lập công ty bao gồm các bước và phải làm những gì sau khi thực hiện thành lập công ty ( Con dấu công ty, Thuế, Hóa Đơn)
  • Bạn đang thắc mắc ngành nghề mình sắp kinh doanh có được phép kinh doanh không?

Tại sao bạn nên chọn Luật Khánh Phong tư vấn và thực hiện dịch vụ Thành lập công ty , Doanh Nghiệp cho bạn.

Với nhiều năm hoạt động cùng đội ngũ Luật Sư và chuyên viên giàu kinh nghiệp trong lĩnh vực tư vấn Doanh Nghiệp. Chúng tôi đã tư vấn thành lập cho rất nhiều công ty , Doanh Nghiệp cùng với đó chúng tôi luôn tư vấn cho các Doanh Nghiệp hoạt động một các hiệu quả và đáp ứng mọi điều kiện của Luật Doanh Nghiệp quy định. Luật Khánh Phong luôn luôn tư vấn cập nhật cho Doanh Nghiệp các văn bản, quy định mới về điều kiện kinh doanh cũng như các vấn đề pháp lý Doanh Nghiệp phải đáp ứng khi lựa chọn ngành nghề hoạt động kinh doanh của mình.

Chúng tôi tư vấn miễn phí cho bạn các vấn đề liên quan đến việc Thành lập công ty như:

  • Loại hình, cơ cấu Doanh Nghiệp, Công ty ( Công ty cổ phần , công ty TNHH 1 thành viên , Công ty TNHH hai thành viên …)
  • Tư vấn địa điểm đặt công ty thuận lợi cho kinh doanh và cơ quan thuế (Mua hóa đơn giá trị gia tăng)
  • Tư vấn đặt tên công ty không bị trùng lặp , Hợp tên, phong thủy cho quý khách
  • Tư vấn lựa chọn nhiều ngành nghề kinh doanh để Doanh Nghiệp có thể mở rộng kinh doanh bất cứ lúc nào
  • Tư vấn các quyền lợi liên quan của cổ đông thành viên công ty
  • Tư vấn tỷ lệ góp vốn đối với công ty cổ phần

Luật Khánh Phong tư vấn thực hiện soạn thảo hồ sơ thành lập công ty Doanh Nghiệp, Công ty trọn gói cho khách hàng.

  • Hoàn thiện soạn thảo mọi hồ sơ cần thiết liên quan theo Luật Doanh Nghiệp 2014
  • Tư vấn cho khách hàng các giấy tờ cần thiết cho việc thành lập công ty và mua hóa đơn như: Chứng mình nhân dân, hộ chiếu , Sổ đỏ nhà đất. Các giấy tờ cá nhân của thành viên công ty
  • Hồ sơ thành lập công ty TNHH
  • Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
  • Hồ sơ thành lập công ty hợp doanh
  • Hồ sơ thành lập công ty tư nhân

Tư vấn mức vốn điều lệ cần thiết đáp ứng nhu cầu ngành nghề kinh doanh cho khách hàng.

BẬC THUẾ MÔN BÀI

VỐN ĐIỀU LỆ ĐĂNG KÝ MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM  

Bậc 1

Trên 10 tỷ 3.000.000

Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

Bậc 4 Dưới 2 tỷ

1.000.000

Tiến hành giao dịch với các cơ quan thẩm quyền để thực hiện thành lập công ty:

-Nộp hồ sơ thành lập công ty

-Bổ sung , sửa đổi thông tin hi có sai sót nhầm lẫn cho Doanh Nghiệp

-Nhận kết quả đăng ký kinh doanh kiểm tra đối soát các thông tin cho Doanh Nghiệp

– Đăng tải thông tin Doanh Nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia.

-Tiến hành khắc dấu tròn công ty, dấu chức danh cho Công ty

-Công bố mẫu dấu tại Cổng thông tin điện tử quốc gia theo quy định tại Luật Doanh Nghiệp, Nghị định 96/2015 Quy định về con dấu Doanh Nghiệp

-Trả kết quả bao gồm: Đăng ký kinh doanh , Con dấu Công ty, Xác nhận việc đã đăng tải con dấu tại Sở kế hoạch đầu tư cho Doanh Nghiệp.

Dịch vụ thành lập công ty Doanh Nghiệp, Công ty nhanh nhất tại Luật Khánh Phong

  • Tổng đài tư vấn luật
    Tổng đài tư vấn luật – 19006296

    Tư vấn miễn phí mọi vấn đề liên quan đến thành lập công ty

  • Thời gian thực hiện dịch vụ chỉ 3-5 Ngày làm việc bao gồm cả DKKD và con dấu
  • Thực hiện tại tất cả các tỉnh thành phố trong cả nước ( Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Dương, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Đà Nẵng )
  • Tư vấn thuế và thủ tục mua hóa đơn, chữ ký số cho quý khách
  • Cung cấp các văn bản quy định cập nhật liên tục cho khách hàng qua mail hoặc website.
  • Giá dịch vụ thành lập công ty rẻ nhất. Đảm bảo cho khách hàng về thời gian và chất lượng dịch vụ.

Các quy định về thành lập Doanh Nghiệp, Công ty cho

quý khách tham khảo:

Luật Doanh Nghiệp
Luật Doanh Nghiệp – https://luatkhanhphong.vn

Điều 18 Luật Doanh Nghiệp 2014. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý Doanh Nghiệp, Công ty tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý Doanh Nghiệp, Công ty tại Việt Nam:
  3. a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập Doanh Nghiệp, Công ty kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  4. b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  5. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại Doanh Nghiệp, Công ty;
  6. d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong Doanh Nghiệp, Công ty nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại Doanh Nghiệp, Công ty khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

  1. e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập Doanh Nghiệp, Công ty phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

  1. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
  2. a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào Doanh Nghiệp, Công ty để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  3. b) Các đối tượng không được góp vốn vào Doanh Nghiệp, Công ty theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
  4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình theo điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
  5. a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
  6. b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
  7. c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Điều 19. Hợp đồng trước đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Người thành lập Doanh Nghiệp, Công ty được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của Doanh Nghiệp, Công ty trước và trong quá trình đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Trường hợp Doanh Nghiệp, Công ty được thành lập thì Doanh Nghiệp, Công ty phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác.
  3. Trường hợp Doanh Nghiệp, Công ty không được đăng ký thành lập thì người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm hoặc người thành lập Doanh Nghiệp, Công ty liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

Điều 20. Hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty của Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân.

Điều 21. Hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty của công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty của công ty trách nhiệm hữu hạn

  1. Giấy đề nghị đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  6. b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty của công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  6. b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Điều 24. Nội dung giấy đề nghị đăng ký công ty ,Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Tên Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Địa chỉ trụ sở chính của Doanh Nghiệp, Công ty; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
  3. Ngành, nghề kinh doanh.
  4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân.
  5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.
  6. Thông tin đăng ký thuế.
  7. Số lượng lao động.
  8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân và thành viên hợp danh.
  9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của Doanh Nghiệp, Công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Điều 25. Điều lệ công ty, Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, Công ty và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
  2. b) Ngành, nghề kinh doanh;
  3. c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
  4. d) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

  1. e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
  2. g) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
  3. h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
  4. i) Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
  5. k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
  6. l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
  7. m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
  8. n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
  9. Điều lệ khi đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, Công ty phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
  10. a) Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
  11. b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  12. c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  13. d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
  14. Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
  15. a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
  16. b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  17. c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Điều 26. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần được lập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;
  2. Tên, mã số Doanh Nghiệp, Công ty, Công ty và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
  3. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
  4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Điều 27. Trình tự, thủ tục đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Người thành lập Doanh Nghiệp, Công ty hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty và cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập Doanh Nghiệp, Công ty biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
  3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, sự phối hợpliên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty qua mạng thông tin điện tử.

Điều 28. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Doanh Nghiệp, Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty khi có đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  3. b) Tên của Doanh Nghiệp, Công ty được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
  4. c) Có hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty hợp lệ;
  5. d) Nộp đủ lệ phí đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
  6. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, Doanh Nghiệp, Công ty được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty và phải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Tên Doanh Nghiệp, Công ty và mã số Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Địa chỉ trụ sở chính của Doanh Nghiệp, Công ty.
  3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của Doanh Nghiệp, Công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ Doanh Nghiệp, Công ty đối với Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số Doanh Nghiệp, Công ty và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  4. Vốn điều lệ.

Điều 30. Mã số Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Mã số Doanh Nghiệp, Công ty là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, được cấp cho Doanh Nghiệp, Công ty khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty. Mỗi Doanh Nghiệp, Công ty có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho Doanh Nghiệp, Công ty khác.
  2. Mã số Doanh Nghiệp, Công ty được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Điều 31. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Doanh Nghiệp, Công ty phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty quy định tại Điều 29 của Luật này.
  2. Người đại diện theo pháp luật của Doanh Nghiệp, Công ty chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
  3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho Doanh Nghiệp, Công ty biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
  4. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
  5. a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
  6. b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty mới theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Điều 32. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

 

  1. Doanh Nghiệp, Công ty phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi về mộttrong những nội dung sau đây:
  2. a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
  3. b) Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
  4. c) Thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty.
  5. Người đại diện theo pháp luật của Doanh Nghiệp, Công ty chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
  6. Công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải có nội dung sau đây:
  7. a) Tên, mã số Doanh Nghiệp, Công ty, địa chỉ trụ sở chính;
  8. b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
  9. c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
  10. d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
  11. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty thì thông báo bằng văn bản cho Doanh Nghiệp, Công ty biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
  12. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
  13. a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty gửi Thông báo đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo, phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
  14. b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trongthời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối bổ sung, sửa đổi thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty thì thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Điều 33. Công bố nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Doanh Nghiệp, Công ty sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty và các thông tin sau đây:
  2. a) Ngành, nghề kinh doanh;
  3. b) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  4. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
  5. Thời hạn thông báo công khai các thông tin về Doanh Nghiệp, Công ty quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

Điều 34. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty hoặc thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty và thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội; định kỳ gửi thông tin đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty và thay đổi nội dung đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi Doanh Nghiệp, Công ty đặt trụ sở chính.
  2. Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà Doanh Nghiệp, Công ty phải công khai theo quy định của pháp luật.
  3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này.
  4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 35. Tài sản góp vốn thành lập công ty

  1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.

Điều 36. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

  1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
  2. a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

  1. b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;

  1. c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
  2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho Doanh Nghiệp, Công ty.
  3. Thanh toán mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp và nhận cổ tức của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản.

Điều 37. Định giá tài sản góp vốn khi thành lập công ty

  1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
  2. Tài sản góp vốn khi thành lập Doanh Nghiệp, Công ty phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

  1. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối vớicông ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và Doanh Nghiệp, Công ty chấp thuận.

Trường hợp nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời, liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Điều 38. Tên Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Tên tiếng Việt của Doanh Nghiệp, Công ty bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
  2. a) Loại hình Doanh Nghiệp, Công ty. Tên loại hình Doanh Nghiệp, Công ty được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân”, “DNTN” hoặc “Doanh Nghiệp, Công ty TN” đối với Doanh Nghiệp, Công ty tư nhân;
  3. b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  4. Tên Doanh Nghiệp, Công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Doanh Nghiệp, Công ty. Tên Doanh Nghiệp, Công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do Doanh Nghiệp, Công ty phát hành.
  5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của Doanh Nghiệp, Công ty.

Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của Doanh Nghiệp, Công ty đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
  2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 40. Tên Doanh Nghiệp, Công ty bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Tên Doanh Nghiệp, Công ty bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  2. Trường hợp Doanh Nghiệp, Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của Doanh Nghiệp, Công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của Doanh Nghiệp, Công ty tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Doanh Nghiệp, Công ty hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do Doanh Nghiệp, Công ty phát hành.
  3. Tên viết tắt của Doanh Nghiệp, Công ty được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Điều 41. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

  1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
  2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên Doanh Nghiệp, Công ty kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
  3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của Doanh Nghiệp, Công ty trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác

  1. Tên trùng là tên tiếng Việt của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của Doanh Nghiệp, Công ty đã đăng ký.
  2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của Doanh Nghiệp, Công ty đã đăng ký:
  3. a) Tên tiếng Việt của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký được đọc giống như tên Doanh Nghiệp, Công ty đã đăng ký;
  4. b) Tên viết tắt của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của Doanh Nghiệp, Công ty đã đăng ký;
  5. c) Tên bằng tiếng nước ngoài của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của Doanh Nghiệp, Công ty đã đăng ký;
  6. d) Tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty đó;

đ) Tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;

  1. e) Tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty đã đăng ký;
  2. g) Tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của Doanh Nghiệp, Công ty cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

Điều 43. Trụ sở chính của Doanh Nghiệp, Công ty

Trụ sở chính của Doanh Nghiệp, Công ty là địa điểm liên lạc của Doanh Nghiệp, Công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều 44. Con dấu của Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Doanh Nghiệp, Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của Doanh Nghiệp, Công ty. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
  2. a) Tên Doanh Nghiệp, Công ty;
  3. b) Mã số Doanh Nghiệp, Công ty.
  4. Trước khi sử dụng, Doanh Nghiệp, Công ty có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty.
  5. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
  6. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
  7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 45. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của Doanh Nghiệp, Công ty

  1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của Doanh Nghiệp, Công ty, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của Doanh Nghiệp, Công ty kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của Doanh Nghiệp, Công ty.
  2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của Doanh Nghiệp, Công ty, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của Doanh Nghiệp, Công ty và bảo vệ các lợi ích đó.
  3. Địa điểm kinh doanh là nơi mà Doanh Nghiệp, Công ty tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Quý khách có nhu cầu cần tư vấn thêm về thành lập công ty, doanh nghiệp trọn gói, nhanh nhất . Vui lòng liên hệ:

Luật Khánh Phong

Địa chỉ: Phòng 3013 Tòa nhà RIVERSIDE GARDEN 349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hotline: 1900 6296

Thông tin liên quan bài viết: Thành lập công ty, thanh lap cong ty, dich vu thanh lap cong ty, thanh lap cong ty can gi, giá thành lập công ty, thành lập công ty mất bao nhiêu tiền, thành lập công ty tại hà nội, thành  lập công ty tại Hồ Chí Minh.

BÌNH LUẬN